ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
TRƯỜNG MẦM NON BÉ NGOAN 3
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /KH- MNBN3
|
Hóc Môn, ngày 13 tháng 3 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức Trường Mầm non Bé Ngoan 3
Huyện Hóc Môn, năm học 2018– 2019
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bồ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức, Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; Hướng dẫn số 1511/HD-SNV ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Sở Nội vụ về việc thực hiện quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp ban hành kèm Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non;
Căn cứ Quyết định số 3187/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Trường Mầm non Bé Ngoan 3 ban hành kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức năm học 2018 - 2019 với các nội dung như sau:
I. NGUYÊN TẮC, YÊU CẦU:
- Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
- Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;
- Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
II. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ
- Tổng số lượng biên chế được giao năm 2018 là : 54 người.
- Tổng số lượng người làm việc hiện có là : 67 người, cụ thể:
+ Ban Giám hiệu là: 03
+ Giáo viên (biên chế là): 39
+ Nhân viên biên chế : 00
+ Giáo viên tập sự: 00
+ Giáo viên hợp đồng là: 06
+ Nhân viên hợp đồng dài hạn : 7
+ Nhân viên hợp đồng theo NĐ 68 : 01
+ Nhân viên khác (theo bảng lương đơn vị) là : 11
III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Tổng nhu cầu tuyển dụng viên chức của Trường Mầm non Bé Ngoan 3 trong năm học 2018 – 2019 là 04 (gồm 03 giáo viên; 01 thủ quỹ )
Số lượng xét tuyển đặc cách là: 0;
Số lượng xét tuyển rộng rãi là: 04;
(Đính kèm Phụ lục )
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
1. Điều kiên chung
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng vị trí việc làm
2.1 Các chức danh giáo viên
2.1.1 Dự tuyển Giáo viên mầm non hạng IV - Mã số V.07.02.06 [1]
a. Nhiệm vụ:
+ Bảo vệ an toàn tuyệt đối sức khỏe, tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở nhóm (lớp) được phân công phụ trách;
+ Trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở nhóm, lớp được phân công phụ trách; Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;
+ Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; tham gia các hoạt động chuyên môn; bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục được giao;
+ Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
+ Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.
b. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
c. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa phương về giáo dục mầm non;
+ Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non;
+ Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
+ Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/lớp, trường.
2.2 Dự tuyển viên chức Thủ quỹ - Mã số ngạch 01.004
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về tài chính hoặc kế toán hoặc kiểm toán;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Thành phần hồ sơ
1.1 Người dự tuyển phải nộp 02 bộ hồ sơ đã chứng thực không quá 06 tháng khi kiểm tra tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hóc Môn gồm:
a) Đơn đăng ký dự tuyển theo mẫu 1 Thông tư số 15/2012/TT-BNV;
b) Bản khai sơ yếu lý lịch tự thuật;
c) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân;
d) Bản sao sổ hộ khẩu;
e) Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp) hoặc nộp bản sao từ sổ gốc và xuất trình bản chính để đối chiếu;
Nếu văn bằng của thí sinh do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định, đồng thời phải được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục Việt Nam chứng nhận ;
f) Giấy chứng nhận sức khỏe quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ;
h) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)
2. Lưu ý khi nhận hồ sơ
- Chỉ nhận hồ sơ khi thí sinh có đủ giấy tờ theo quy định tại Mục IV.1
- Hồ sơ sắp theo thứ tự tại Mục V.1. Để tránh thất lạc, các thí sinh phô tô tất cả giấy tờ cá nhân trên khổ giấy A4 và cho vào chung bìa sơ mi có nút.
- Trường hợp thí sinh đang hợp đồng với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải được Thủ trưởng các cơ quan đó đánh giá hoàn thành nhiệm vụ và có văn bản đồng ý cho thí sinh tham gia dự thi. Mọi trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả và xử lý theo quy định. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ ưu tiên sau khi công bố kết quả tuyển dụng. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký vào 01 vị trí việc làm tại 01 đơn vị sự nghiệp có nhu cầu và hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
V. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG [2]
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
b) Thương binh;
c) Người hưởng chính sách như thương binh;
d) Con liệt sĩ;
đ) Con thương binh;
e) Con của người hưởng chính sách như thương binh;
g) Người dân tộc ít người;
h) Đội viên thanh niên xung phong;
i) Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
l) Người dự tuyển là nữ.
Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại điều này thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển
VI. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM.
1. Hình thức tuyển dụng: xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: thực hiện 02 vòng
2.1 Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 theo quy định.
Lưu ý: Xem xét hồ sơ dự tuyển, riêng đối với kết quả học tập: Xét điểm học tập và điểm tốt nghiệp (hoặc điểm khóa luận tốt nghiệp). Trong trường hợp không có bảng điểm đối với các cơ sở đào tạo mà trước đây dạy theo chương trình đào tạo không cấp bảng điểm, Phòng Giáo dục và Đào tạo sẽ tổng hợp xin ý kiến Hội đồng tuyển dụng xem xét, quyết định.
2.2 Vòng 2:
Phỏng vấn hoặc thực hành để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển:
a. Thực hành (dạy thử đối với thí sinh dự tuyển giáo viên) để sát hạch về năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ giảng dạy của người dự tuyển. Thực hành gồm 02 phần và có tổng điểm tối đa là 100 điểm và tính hệ số 2 [3]
- Phần thực hành 1: kiến thức chuyên môn, kiến thức sư phạm, phương pháp giảng dạy, Luật Giáo dục, Luật Viên chức, Điều lệ trường, quy định về dạy thêm, học thêm theo yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm và từng vị trí tuyển dụng, yêu cầu tuyển dụng. Thời gian 15 phút/thí sinh. Điểm tối đa là 75 điểm.
- Phần thực hành 2: tác phong đứng lớp, điểm tối đa là 25 điểm bao gồm:
+ Giọng nói, phát âm, (tối đa 5 điểm)
+ Ngôn ngữ diễn đạt (tối đa 5 điểm)
+ Cử chỉ, hành vi (tối đa 5 điểm)
+ Tác phong, trang phục (tối đa 5 điểm)
+ Chữ viết, trình bày bảng (tối đa 5 điểm)
b. Phỏng vấn (hỏi - đáp đối với thí sinh dự tuyển nhân viên) để sát hạch về năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người dự tuyển về: Luật Giáo dục, Luật Viên chức, Điều lệ trường, quy định chuyên môn, nghiệp vụ liên quan theo yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm và từng vị trí tuyển dụng. Thời gian phỏng vấn 30 phút/thí sinh và có tổng điểm tối đa là 100 điểm và tính hệ số 2 [4]
Lưu ý: không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn hoặc thực hành.
3. Cách tính điểm như sau: [5]
a. Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
b. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn (hoặc khóa luận) của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
c. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
d. Điểm thực hành (hoặc phỏng vấn) được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
đ. Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập + điểm tốt nghiệp + điểm thực hành (hoặc phỏng vấn) tính theo quy định tại các khoản a, khoản b, khoản c.
e. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì kết quả xét tuyển là tổng số điểm được tính tại các khoản c + khoản d
4. Xác định thí sinh trúng tuyển: [6]
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
- Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, QUY TRÌNH TỔ CHỨC
Thực hiện theo Kế hoạch tuyển dụng của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau khi kế hoạch này được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, Trường Mầm non Bé Ngoan 3 sẽ tổ chức thực hiện và niêm yết công khai tại trụ sở nhà trường, đồng thời đăng tải lên trang thông tin điện tử của nhà trường tại địa chỉ: mnbengoan3.hcm.edu.vn
Trên đây là kế hoạch tổ chức tuyển dụng giáo viên của Trường Mầm non Bé Ngoan 3 - Huyện Hóc Môn năm học 2018 – 2019. Mọi thông tin chi tiết về kế hoạch tuyển dụng, xin vui lòng liên hệ Trường Mầm non Bé Ngoan 3. Địa chỉ số:77/7 Tổ 7, ấp 2, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn. Điện thoại số: 37135143 hoặc liên hệ Bộ phận Tổ chức nhân sự, Phòng Giáo dục và Đào tạo để được giải đáp./.
Nơi nhận:
- TT. UBND huyện (để phê duyệt);
- Phòng Nội vụ (để thẩm định trình ký);
- Phòng GD&ĐT (để tổng hợp);
- UBND xã XTT (để phát thanh);
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
|
|
Nguyễn Thị Tuyết Hạnh
|
[1] Đối chiếu Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư Liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
[2] Đối chiếu Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
[3] Vận dụng Hướng dẫn 2108/HD-GDĐT-TC của Sở GD&ĐT.
[4] Vận dụng Hướng dẫn 2108/HD-GDĐT-TC của Sở GD&ĐT.
[5] Đối chiếu Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố; Điều 12 Thông tư số 15/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
[6] Đối chiếu Điều 10 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND thành phố; Điều 13 Thông tư số 15/2012/TT-BNV, Nghị định 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ.